Máy đo độ va đập Plastic
Vật liệu Nhựa
Định Nghĩa Độ Bền Va Đập Cho Nhựa, Plastic
P Thí nghiệm va đập là phép thử biến dạng nhanh được chuẩn hóa nhằm xác định năng lượng hấp thụ bởi vật liệu nhựa, plastic trong quá trình gãy vỡ. Năng lượng hấp thụ này giúp chúng ta xác định độ dai, giòn, dẻo của vật liệu plastic.
Máy Đo Độ Bền Va Đập Plastic Của Tinius Olsen
PMáy có khả năng thực hiện các phép đo va đập theo tiêu chuẩn: Charpy (ISO 179 & ASTM D6110), hoặc Izod (ISO 180 & ASTM D256) và các tiêu chuẩn khác như: ASTM D 4812 (va đập loại không cần khía rãnh mẫu), ASTM D 4508 (va đập dạng tấm mỏng) và ASTM D 950 (va đập dạng nối dính).
P Khả năng phân giải năng lượng nhỏ hơn 0,03% của năng lượng búa đập. Độ phân giải này vượt trội so với kiểu hiển thị đĩa số và nhiều kiểu hiển thị số khác. Năng lượng được tính toán và hiển thị nhờ các xung tạo ra bởi bộ giải mã quang được đặt trên trục gắn búa đập.
Cấu Hình Máy Đo Độ Bền Va Đập Nhựa, Plastic
Model IT504 bao gồm bộ hiển thị 104,
P Năng lượng va đập cơ bản là 2.82 J với chiều cao chuẩn 610mm, vận tốc va đập tương ứng 3.46m/s từ tiêu chuẩn ASTM D256 và D 61100 với chiểu cao 0,61m.
P Các phép thử được thay đổi bằng cách lắp mặt nện tương ứng trên búa đập và bộ giữ mẫu (hoặc đe).
P Thiết kế khí động lực (low blow) cho phép định vị chốt tại bất kỳ vị trí thấp hơn để kiểm tra ở tốc độ va đập thấp hơn và mức năng lượng và phù hợp với ISO 179 tốc độ va đập thấp 2,9 m / s. Trọng lượng con lắc cũng dễ dàng thay đổi bằng cách thêm hoặc loại bỏ trọng lượng.
P Năng lượng va đập có thể dễ dàng thay đổi đến 25J (chọn thêm) bằng cách sử dụng các bộ tải trọng khác nhau gắn trên búa.
P Máy có cấu trúc vững chắc với thiết kế khí động học đảm bảo chính xác hướng va đập và loại bỏ các mất mác năng lượng do gió gây ra.
P Từ chiều cao chuẩn 0.61 m (2.00 ft), búa tạo vận tốc va đập 3,46 m/s (11,35 ft./s) theo đúng quy định của ASTM và ISO 179 & 180.
Bộ hiển thị:
- Cổng giao tiếp RS-232 xuất dữ liệu ra máy in hay máy tính;
- Hiệu chỉnh ma sát và tổn thất năng lượng do gió hoàn toàn tự động;
- Cập nhập thủ công hoặc tự động số lượng mẫu;
- Lựa chọn năng lượng sử dụng: in.-lbf, ft-lbf, J, kg-m, kg-cm;
- Tính toán và hiển thị hai độ bền dựa trên dữ liệu kích thước nhập vào, lựa chọn giữa ft-lbf/in., J/m, in.-lbf/in., kg-m/m, ft-lbf/in.2, kJ/m2, in.-lbf/in.2, kg-m/m2;
- Lựa chọn kiểu phá hủy cho tài liệu báo cáo với tính toán và hiển thị độ lệch chuẩn và trung bình của một loạt phép thử và bởi các kiểu phá hủy đơn giản.
Thiết bị tạo rãnh chữ V:
- Thiết kế có thể phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật: ASTM D 256 & D 6110, ISO 179, 180 & 2818;
- Thiết bị tạo rãnh Model 899 dùng để tạo rãnh cho mẫu có độ chính xác cao chuẩn bị cho quá trình đo độ bền va đập theo tiêu chuẩn Izod và Charpy;
- Đầu cắt cho phép tạo rãnh với góc 450 ứng với bán kính cong 0.25 ±0.05 mm (0.01 inch). Đầu cắt có thể di chuyển được và dễ dàng điều chỉnh cho phù hợp với chiều sâu rãnh;
- Đầu cắt có thể điều chỉnh độc lập với tốc độ khác nhau trong khoảng 0-400 m/phút;
- Bàn cắt mẫu có thể điều chỉnh độc lập với tốc độ khác nhau trong khoảng 0-200 mm/phút;
- Phù hợp với mẫu theo chuẩn ASTM và ISO;
- Vùng rãnh V được làm lạnh bằng khí;
- Làm sạch an toàn cho vùng rãnh;
- Kích thước: 24 x 24 x 12 inches (610 x 610 x 305 mm);Trọng lượng: 25 Kgs
Mọi chi tiết cần tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật xin quý khách hàng hãy liên hệ với chúng tôi để nhận được sự hỗ trợ tốt nhất:
Mr. Lê Tuấn Thi – Sales Manager
Mobile: 0935.41.06.47
Mobile 2: 0972.36.39.17
Email: thile@testing-material.com
Gmail: kevintst99@gmail.com
Website: http://testing-material.com/
Blog: http://maykiemtradobenvatlieu-tiniusolsen.blogspot.com